Khảo sát tình hình sử dụng và bảo quản vắc xin tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ năm 2017
Khảo sát tình hình sử dụng và bảo quản vắc xin tại Bệnh viện Phụ sản
Thành phố Cần Thơ năm 2017
Triệu Thị Ngân Trâm,
Nguyễn Tạ Hải Giang,
Nguyễn T. Hồng Nhãn,
Trần Thị Bích Ngọc
TÓM TẮT
Mục tiêu:
Xác định tỷ lệ vắc xin sử dụng. Đánh giá công tác bảo quản vắc xin: kiến
thức- thái độ thực hành của người bảo quản, trang thiết bị, dụng cụ tại
bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ năm 2017.
Đối tương và phương pháp nghiên cứu:
cắt ngang mô tả, hồi cứu, 190 nhân viên được chọn ngẫu nhiên đơn từ khoa,
phòng tại Bệnh viện phụ sản Thành phố Cần Thơ từ tháng 03/ 2017 đến tháng
09/ 2017. Dữ liệu thu thập từ phần mềm quản lý thuốc, bộ câu hỏi khảo sát
được trả lời từ khoa phòng, trong bệnh viện.
Kết quả:
3.1. Tình hình sử dụng vắc xin tại bệnh viện Phụ sảnthành phố Cần Thơ.
Vắc xin năm 2017
|
Tần suất
|
Tỷ lệ %
|
BCG 0,05mg/ml
|
15,710
|
39,23%
|
HEPAVAX 0,5mcg/1ml
|
12,515
|
31,25%
|
ROTATEQ 2ml
|
4,146
|
10,35%
|
PENTAXIM(5/1)
|
2,398
|
5,99%
|
TETAVAX 0,5mL
|
565
|
1,41%
|
GARDASIL 0,5ml
|
294
|
0,73%
|
HEPAVAX 20mg
|
62
|
0,15%
|
VAXIGRIP 0.25ml
|
1,107
|
2,76%
|
VAXIGRIP 0.5ml
|
82
|
0,20%
|
VARIVAX 0,5ml
|
481
|
1,20%
|
MMR II 0,5ml
|
677
|
1,69%
|
VAT 0,5ml
|
2,013
|
5,02%
|
TỔNG:
|
40,050
|
100%
|
Qua kết quả nghiên cứu ta thấy tần suất sử dụng các loại vắc xin điều phù
hợp với nhu cầu điều trị thực tế tại bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ.
3.2. Đánh giá công tác bảo quản vắc xin: kiến thức, thái độ thực hành,
trang thiết bị, dụng cụ.
3.2.1. Kiến thức, thái độ thực hành bảo quản vắc xin
.
Đối với việc khảo sát kiến thức về bảo quản và sử dụng vắc xin trên 190 mẫu
cho thấy đa phần trả lời đúng câu hỏi kiến thức bảo quản chiếm khoản 70%
Tuy nhiên, trong đó có 30% trả lời sai rơi vào các câu kiến thức (KT3, KT4,
KT13, KT14, KT15, KT16). Trên 90% các mẫu khảo sát điều có thái độ tốt và
hiểu rõ tầm quan trọng trong việc bảo quản và sử dụng vắc xin.
Mối tương quan:
Có tương quan giữa, khoa, phòng, thâm niên, tập huấn có y nghĩa thống kê,
tương quan giữa nghề nghiệp, giới với kiến thức bảo quản không có ý nghĩa
thống kê.
3.2.2. Trang thiết bị trong bảo quản vắc xin.
Trang thiết bị phục vụ cho việc bảo quản vắc xin tương đối đầy đủ cụ thể
tại kho có 5 tủ mát cửa mở trước, 2 tủ chuyên dụng cửa mở trên, 10 phích
vận chuyển và giao nhận vắc xin xuống các khoa. Mỗi tủ đều có trang bị
nhiệt kế, chị thị đông băng điện tử… đáp ứng được 80% việc lưu trữ và bảo
quản vắc xin hiện có trong kho.
Kết luận:
Qua kết quả khảo sát ta thấy được tỷ lệ vắc xin sử dụng tại Bệnh viện Phụ
sản Thành phố Cần Thơ năm 2017 tăng rõ ở cả hai mảng nội trú và ngoại
trú.Trong đó, mảng ngoại trú tăng hơn 51,1% so với cùng kỳ năm 2016.
Đánh giá công tác bảo quản vắc xin qua khảo sát kiến thức và thái độ thực
hành của nhân viên bệnh viện cho thấy việc cập nhật và vận dụng kiến thức
về bảo quản, lưu trữ và sử dụng vắc xin là khá tốt.
Cho thấy việc quản lý và công tác bảo quản sử dụng vắc xin càng trở nên
quan trọng và cần thiết thực hiện đúng ở tất cả các khoa phòng trong Bệnh
viện.
Survey on use and preservation of vaccines at the Obstetrics Hospital
in Can Tho city in 2017.
Tram Trieu thi ngan, Giang Nguyen Ta Hai, Nhan Nguyen Thi Hong, Ngoc
Tran Thi Bich.
Abstract
Objective:
To determine the rate of Vaccination. Evaluation of vaccines preservation:
Knowledge- attitudes of the conservators, equipment, instruments at the
maternity hospital in Can Tho City in 2017.
Respiratory tract and method
: transverse descriptive, retrospective, 190 randomly selected patients
from department, ward at Can Tho City Obstetrics Hospital from March 2017
to September 2017. Data collected from drug management software,
questionnaires were answered from the department, in the hospital.
The result:
3.1. Vaccination situation in Can Tho City Hospital.
Vaccine in 2017
|
Frequency
|
Percentage(%) %
|
BCG 0,05mg/ml
|
15,710
|
39,23%
|
HEPAVAX 0,5mcg/1ml
|
12,515
|
31,25%
|
ROTATEQ 2ml
|
4,146
|
10,35%
|
PENTAXIM(5/1)
|
2,398
|
5,99%
|
TETAVAX 0,5mL
|
565
|
1,41%
|
GARDASIL 0,5ml
|
294
|
0,73%
|
HEPAVAX 20mg
|
62
|
0,15%
|
VAXIGRIP 0.25ml
|
1,107
|
2,76%
|
VAXIGRIP 0.5ml
|
82
|
0,20%
|
VARIVAX 0,5ml
|
481
|
1,20%
|
MMR II 0,5ml
|
677
|
1,69%
|
VAT 0,5ml
|
2,013
|
5,02%
|
TỔNG:
|
40,050
|
100%
|
Based on the results of the study, we can see the frequency of using
vaccines in accordance with the actual demand for treatment at Cantho City
Maternity Hospital.
3.2. Evaluation of vaccine preservation: knowledge and practice of
preserving vaccines.
For the survey of knowledge on preservation and use of on 190 samples, the
majority of respondents answered the question of preservation knowledge
about 70%. However, in which 30% answered incorrectly in sentences
Knowledge(KT3,KT4, KT13, KT14, KT15, KT16). More than 90% of the survey
samples have a good attitude and using vaccines.
Correlation:
Correlation, departmental, occupational, seniority, training with
statistical significance, correlation between occupation, sex and
preservation knowledge were not statistically significant.
3.2.2. Equipment for preservation of vaccines.
Equipment for the preservation of vaccin is relatively full in detail at
the warehouse with 5 front door coolers, 2 open-top cabinets, 10 posters
for transportation and delivery of vaccines to departerment. Each cabinet
is equipped with thermometers, electronic cigarette… meets 80% of the
current storage and preservation of vaccines in stock.
Conclusion:
According to the results of the survey, the percentage of vaccines used in
Can Tho City Obstetrics and Gynecology Hospital in 2017 increased
significantly in both inpatient and outpatient sectors. Outpatient surgery
increased by 51.1% for the same period of 2016.
Evaluation of vaccine perservation through surveys of knowledge and
practice of hospital staff showed that updating and using knowledge about
the perservation, storage and use of vaccines is quite good. Show that the
management and preservation of vaccines is becoming more and more important
and needed to be properly implemented in all departments of the hospital.