Nghiên cứu khoa học năm 2020

GIÁ TRỊ SIÊU ÂM TRONG DỰ ĐOÁN U ÁC BUỒNG TRỨNG THEO PHÂN LOẠI IOTA TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN CẦN THƠ 2017- 2018
[ Cập nhật vào ngày (12/03/2020) ]
Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học

Siêu âm phát hiện sớm tổn thương nghi ngờ u ác buồng trứng đã góp phần rất lớn vào việc thay đổi thái độ xử trí u, giúp kéo dài cuộc sống người bệnh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định giá trị thực tiễn của phân loại buồng trứng theo IOTA trên siêu âm trong việc dự đoán u ác buồng trứng so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật.


GIÁ TRỊ SIÊU ÂM TRONG DỰ ĐOÁN U ÁC BUỒNG TRỨNG THEO PHÂN LOẠI IOTA TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN CẦN THƠ 2017- 2018

Lương Kim Phượng *, Trần Thị Hồng Châu

Huỳnh Huệ Thư, Quách Tô Ny

TÓM TẮT

Đặt vấn đề: Siêu âm phát hiện sớm tổn thương nghi ngờ u ác buồng trứng đã góp phần rất lớn vào việc thay đổi thái độ xử trí u, giúp kéo dài cuộc sống người bệnh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định giá trị thực tiễn của phân loại buồng trứng theo IOTA trên siêu âm trong việc dự đoán u ác buồng trứng so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp:xét nghiệm chẩn đoán. Tính tỷ lệ dự đoán u lành, ác buồng trứng theo phân loại IOTA bằng quy luật đơn giản (SR) và mô hình hồi quy logistic LR2, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và tiên đoán âm của siêu âm trong dự đoán u ác buồng trứng so với kết quả giải phẫu bệnh, với cỡ mẫu thuận tiện 245 đối tượng được xác định có khối u buồng trứng thực thể trên siêu âm và có chỉ định phẫu thuật tại bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2017-2018.

Kết quả: Trong 245 đối tượng tham gia nghiên cứu, đặc điểm u ác buồng trứng đa dạng trên siêu âm và giải phẫu bệnh: ung thư biểu mô chiếm 55% đa số là carcinoma dạng dịch, ung thư tế bào mầm 27,8%. Tỷ lệ dự đoán đúng bản chất u buồng trứng trước mổ theo từng quy luật là: quy luật đơn giản SR: u ác 73,9%, u lành 99,1%; mô hình hồi qui logistic LR2: u ác 80,8%, u lành 100%. Độ nhạy trong dự đoán u ác buồng trứng theo từng mô hình lần lượt là: SR: 65,4%, LR2: 80,8%. Độ đặc hiệu trong dự đoán u ác buồng trứng theo từng mô hình lần lượt là: SR: 95,4%, LR2: 97,7%. Giá trị tiên đoán dương trong dự đoán u ác buồng trứng theo từng mô hình lần lượt là: SR: 73,9%, LR2: 80,8%. Giá trị tiên đoán âm trong dự đoán u ác buồng trứng theo từng mô hình lần lượt là: SR: 99,1%, LR2: 99%.

Kết luận: Giá trị siêu âm trong dự đoán u ác buồng trứng theo IOTA: độ nhạy trong dự đoán u ác buồng trứng theo từng mô hình lần lượt là: SR: 65,4%, LR2: 80,8%. Độ đặc hiệu: SR: 95,4%, LR2: 97,7%. Giá trị tiên đoán dương: SR: 73,9%, LR2: 80,8%. Giá trị tiên đoán âm: SR: 99,1%, LR2: 100%.

 

THE VALUE OF ULTRASOUND IN DETECTING MALIGNANT OVARY TUMORS BY IOTA CLASSIFICATIONAT CAN THO HOSPITAL HOSPITAL 2017 - 2018

ABSTRACT

Objects: Ultrasound for early detection of suspicion of ovarian malignancy has contributed greatly to changing the attitude of management, prolonging the life of patients. The study was conducted to determine the practical value of the IOTA ovarian classification on ultrasound in predicting ovarian malignancy compared to postoperative pathology results.

Materials and methods:diagnostic tes. Prospective study to estimate the predictive rate of benign, ovarian malignancy by IOTA classification by simple rule (SR) and Logistic regression module (LR2), sensitivity, specificity, positive predictive value and negative predictive value of ultrasound In the detection and prediction of ovarian malignancy compared to the pathological results, with a convenient sample size 245 subjects were identified with an actual ovarian tumor on ultrasound and surgery was indicated at the Secondary Hospital. Can Tho city in 2017-2018.

Results: Of the 245 subjects involved in the study, the characteristics of ovarian malignant tumors on ultrasound and pathology: epithelial cancer accounted for 55% of the majority were fluid carcinoma, 27.8 germ cell cancer. % The rate of correctly predicting the nature of preoperative ovarian tumors according to each rule is: simple rule SR: malignant tumor 73.9%, benign tumors 99.1%; LR2 logistic regression model: 80.8% malignant tumor, 100% benign tumor. The sensitivity in predicting ovarian malignancy by each model is: SR: 65.4%, LR2: 80.8%, respectively. Specificity in predicting ovarian malignancy by each model are: SR: 95.4%, LR2: 97.7%. Positive predictive values in predicting ovarian malignancy in each model are: SR: 73.9%, LR2: 80.8%. The negative predictive value in predicting ovarian malignancy in each model is: SR: 99.1%, LR2: 99%.

Conclusion: Ultrasonic value in IOTA ovarian malignancy predictions: sensitivity in predicting ovarian malignant necrosis is: SR: 65.4%, LR2: 80.8%, respectively. Specificity: SR: 95.4%, LR2: 97.7%. Positive predictive value: SR: 73.9%, LR2: 80.8%. Negative predictive value: SR: 99.1%, LR2: 100%.




Lương Kim Phượng *, Trần Thị Hồng Châu Huỳnh Huệ Thư, Quách Tô Ny

  In bài viết



Hiển thị tin nổi bật


  • Bệnh viện phụ sản TPCT
  • Bệnh viện phụ sản TPCT
  • Bệnh viện phụ sản TPCT
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ
  • Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ